Đại từ nhân xưng là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề đại từ nhân xưng. Trong bài viết này, tiengphap.vn sẽ viết bài Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng pháp mới nhất 2020
Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp là tri thức ngữ pháp tiếng Pháp căn bản khi ta mở đầu học tiếng Pháp. Ở bài này giới thiệu các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp, cách sử dụng và các thí dụ.
Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp và cách dùng
Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp và cách dùng
Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp gồm:
Je: thứ bậc nhất số ít
Tu: thứ bậc nhị số ít
il: thứ bực ba số ít giống đực
Elle: ngôi thứ ba số ít giống cái
On: dùng như nous (chúng ta) hoặc dùng với nghĩa “người ta”. Động từ luôn chia ở thứ bực ba số ít.
Nous: thứ bực nhất số nhiều.
Vous: ngôi thứ nhì số nhiều. Hoặc sử dụng như thứ bực nhị số ít. (Trong cách nói lịch sự)
Ils: thứ bực ba số nhiều giống đực.
Ells: ngôi thứ ba số nhiều giống cái.
So sánh Vous và Tu
– Vous được sử dụng theo phép lịch sự.
– Tu được sử dụng giữa bằng hữu, trong gia đình
Đại từ il (s) và elle (s)
– il(s) và elle(s) dùng để thay cho người hay vật
– elles thay cho nhóm từ giống cái, ils thay cho nhóm từ giống đực hoặc nhóm từ vừa giống đực vừa giống cái.
On và Nous
Chúng ta có thể dùng On tương đương với Nous (trong tiếng nói thông dụng) hoặc sử dụng On với ý tức thị “người ta” (tất cả mọi người).
chú ý về động từ và tính từ đi kèm với đại từ On
Sự tương xứng của tính từ và đại từ On.
– Chúng ta có thể sử dụng On tương đương với Nous (trong ngôn ngữ thông dụng) hoặc sử dụng On với ý tức là “người ta” (tất cả mọi người).
– Động từ theo sau On luôn chia ở ngôn thứ ba số ít. nhưng mà khi
+ On sử dụng với nghĩa Nous thì tính từ và danh từ theo sau phải chia ở số nhiều và hợp giống với chủ ngữ.
+ On dùng với nghĩa “người ta” thì tínhtừ và danh từ theo sau chia ở giống đực số ít.
– Khi đại từ On sử dụng với động từ ở thứ bực ba số ít, tính từ xẻ nghĩa cho nó có thể ở giống đực hoặc giống cái.
* Nối vần giữa đại từ và động từ theo sau
Bắt buộc phải nối vần đại từ và động từ theo sau (khi động từ mở đầu bằng nguyên âm).
Ex: Vous êtes
On est
* Viết giản lược đại từ je
– Khi đại từ je đứng trước nguyên âm, nó phải được viết thành
j’
Ex: J’aime…
Tôi thích…
Tỉ dụ dùng đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Pháp
Vous êtes espanol, Monsieur Sanchez?
cách nói lịch sự
Tu es là, maman?
cách nói quan tâm
Vous êtes prêt, John?
người chơi đã sẵn sàng chưa John? (Cách nói lịch sự)
Tu es prêt, Paul?
người chơi đã chuẩn bị chưa Paul? (Cách nói thân mật)
Elle est très belle, Isabelle Adjani.
Isabelle Adjani, cô ấy rất đẹp.
Elle est très belle, la tour Eiffel.
Tháp Eiffel, cái tháp ấy rất đẹp.
Il est très beau, Kevin Costner.
Kevin Costner, anh ấy rất đẹp trai.
Il est très beau, le musée d’Orsay
Viện bảo tồn Orsay, nó rất đẹp.
Paul, Marie, Cathy, Anne et Julie sont français. Ils sont de Nice.
Paul, Marie, Cathy, Anne và Julie là người Pháp. Họ tới từ đô thị Nice.
Marie et moi, nous sommes françaises. On est de Nice.
En France, on est gourmand.
Ở Pháp người ta thích ăn ngon.
Từ điển tiếng Pháp
mẹ (cách nói thân mật) \ma.mɑ̃\ nf une maman
la maman
Bà ấy là mẹ của tôi
Elle est ma maman
đó, ở đó
adv là
Mẹ đang ở đó phải không mẹ
Tu es là, maman?
sẵn sàng (m) \pʁɛ\ adjm prêt
chuẩn bị (f) \pʁɛt\ adjf prête
beau \bo\ adjm xem ý nghĩa từ beau
rất, lắm, khôn xiết \tʁɛ\ adv très
Xem thêm: Cách chia động từ Avoir ở hiện tại trong tiếng Pháp mới nhất 2020
Nguồn: https://tiengphapaz.com/