Các thì trong tiếng pháp là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề Các thì trong tiếng pháp. Trong bài viết này, tiengphap.vn sẽ viết bài Các thì trong tiếng pháp cơ bản mà bạn nên biết
I.THÌ HIỆN tại ( PRÉSENT) :
Formation: ( bí quyết thành lập)
Sujet+ Verbe +Nom
Exemple
1.Je suis étudiant en droit de l’université de Cantho
2.Vous êtes marié?
II.THÌ QUÁ KHỨ GẦN ( LE PASSÉ RÉCENT):
Formation:
Sujet+ Venir de + Infinitif
Exemple:
1.Nous venons de chanter
2..Il vient de nager
3..Vous venez d’acheter une voiture
III.THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ)
Formation:
[/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table]
bí quyết ra đời Participe passé:
A.Những động từ tận cùng bằng ER.
1.Ta bỏ ER đi
2 Ta thêm vào É
Exemple: Travailler ~~> Travaillé
Voyager ~~> Voyagé
B.Những động từ tận cùng bằng IR.Ta chỉ cần bỏ R đi là xong
Exemple: Finir ~~> Fini
Partir ~~>Parti
những động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại , tại ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc phép tắc trên:
Aller: Đi
Mourir: Chết
Rentrer: Đi về
Tomber: Đi lên
Entrer: Đi vào
Retourner: Quay trở lại
Venir: Đến
Descendre: Đi xuống
Passer: bước qua
Monter: Đi lên
Arriver: Đến
Partir: Đi
Rester: Ở lại
Xem thêm: Những câu đơn giản giới thiệu bản thân bằng tiếng pháp mới nhất 2020
Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être
Chú ý: chia với Être thì động từ , danh từ phải hòa hợp(L’accord)
Exemple
1.Vous êtes arrivé ma maison
2.Nous sommes passés la place
Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers)
Avoir: Eu
Être: Été
Pouvoir: Pu
Voir: Vu
Metter: Mis
Prenre: Pri
Comprenre: Compris
Lire: Lu
Faire: Fait
Venir: Venu
Ouvrir: Ouvert
Recevoir: Reçu
Boire: Bu
Répondre: Répondu
Attendre: Attendu
Vendre: Vendu
Perdre: Perdu
:Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi
Có thể bạn quan tâm: Cách chia động từ Avoir ở hiện tại trong tiếng Pháp mới nhất 2020
IV: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE)
Formation:
Sujet + Aller + InfinitifExemple:
1.Je vais chanter avec Panal
2.vous allez voyager en France
3..Nous allons rentrer
4.Il vas arriver chez Panal
V: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE)
Formation:
Sujet+ Infinitif+Ngôi
Ta chèn vào theo ngôi như sau
Je+AI
Tu+AS
Il/Elle+A
Nous+ONS
Vous+EZ
Ils/Elles+ONT
Exemple:
1. Je travaillerai en Allemand
2 Nous parlerons chinois
3 Il chantera
Có một số động từ không theo luật lệ trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi Khi mà đã biến đổi:
Prendre Prendr
Aller~~~~>Ir
Faire ~~~~>Fer
Venir~~~> Viendr
Pouvoir~~~>Pourr
Avoir~~~> Aur
Être~~~~>Ser
Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons
Ví dụ: J’irai
Ví dụ: Je ferai
Ví dụ: Je viendrai
Ví dụ: Il aura
Ví dụ: Il Pourra
Ví dụ: Vous serez
VI: L’IMPARFAIT
Formation:
Sujet+Verbe chia ở thì l’imparfait
Để xây dựng động từ ở thì L’imparfait ta làm như sau:
+ Chia động từ đó ở ngôi Nous
+ loại bỏ ONS ở cuối động từ
+ Rồi thêm vào theo ngôi như sau:
Je~~~>AIS
Tu ~~~>AIS
Il/ Elle~~~> AIT
Nous~~~>IONS
Vous~~~> IEZ
Ils/ Elles~~~>AIENT
VII: LE CONDISIONNEL(mode)
Formation:
Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait
* Radical du futur:
+ Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr
+ Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter
* Terminaisons de l’imparfait:
+ Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait
+ Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient.
Exemple:
1. Je voudrais un café
2 Nous aurions le meme modèle, mais un peu plus grand.
Emploi: cách dùng
1. Un demande polie: một đề nghị sang trọng.
2 Un souhait, une suggestion: một mơ ước, một đề nghị
3 Le futur dans le passé: tương lai trong quá khứ.
VIII: PLUS QUE- PARFAIT
Formation:
Imparfait – Avoir/ Êtré + participe passé
* Ta thu thập l’imparfait của động từ Avoir hoặc động từ Être rồi cùng với participe passé lưu ý những động từ chia với Être tương tự ở thì passé composé
Exemple:
Je( traivailler)- j’avais travaillé
Il( manger) – il avait mangé
có khả năng học thuộc công thức như sau:
1. Sujet + avais + participe passé
+ avais
+ avait
+ avions
+ aviez
+ avaient
VIII: LE SUBJONCTIF (mode)
Formation:
+ Radical de la Troisième personne du pluriel du pre’sent: lấy radical của động từ chia ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số nhiều
Ils/ Elles rồi bỏ ent đi.
+ Terminaisons: e, es,e,ions,iez,ent: gắn terminaisons này vào động từ theo ngôi.
+ Có một vài động từ không thuộc nguyên tắc trên phải học thuộc lòng.
Exemple:
1. Parler – Parlent (Chia ngôi thứ 3. – Parl(bỏ ent đi)- chia theo ngôi là- je parle
– tu parles
– il parle
– nous parlions
– vous parliez
– ils parlent
Nguồn: http://truongkienthuc.vn/